OpenLiteSpeed là một máy chủ web mã nguồn mở nhanh, bảo mật và dễ sử dụng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ hướng dẫn cài đặt OpenLiteSpeed, PHP 7.4 và MariaDB trên CentOS.
Bước 1: Cài đặt OpenLiteSpeed
– Đầu tiên, ta cần SSH vào máy chủ CentOS của mình.
– Tiếp theo, chạy lệnh sau để cập nhật hệ thống:
“`
yum update
“`
– Sau đó, cài đặt OpenLiteSpeed bằng lệnh sau:
“`
wget http://rpms.litespeedtech.com/centos/litespeed-repo-1.1-1.el7.noarch.rpm
rpm -Uvh litespeed-repo-1.1-1.el7.noarch.rpm
yum install openlitespeed
“`
– Khi quá trình cài đặt hoàn tất, ta có thể truy cập vào giao diện quản trị OpenLiteSpeed bằng cách mở trình duyệt và truy cập vào địa chỉ IP máy chủ với cổng 7080 (ví dụ: http://your_server_ip:7080).
Bước 2: Cài đặt PHP 7.4
– Để cài đặt PHP 7.4, ta cần thêm kho lưu trữ REMI vào CentOS:
“`
yum install http://rpms.remirepo.net/enterprise/remi-release-7.rpm
“`
– Sau đó, cài đặt PHP 7.4:
“`
yum install php74
“`
– Kiểm tra xem PHP đã được cài đặt thành công chưa bằng lệnh sau:
“`
php -v
“`
Bước 3: Cài đặt MariaDB
– Để cài đặt MariaDB, ta chạy lệnh sau:
“`
yum install mariadb-server
“`
– Sau khi cài đặt xong, ta cần khởi động dịch vụ MariaDB:
“`
systemctl start mariadb
systemctl enable mariadb
“`
– Tiếp theo, ta nên tăng cường bảo mật cho MariaDB bằng lệnh sau:
“`
mysql_secure_installation
“`
– Cuối cùng, ta cần nhập mật khẩu cho root user và bổ sung các tùy chọn bảo mật khác (như xóa bỏ người dùng anonymous, v.v.).
Sau khi hoàn tất các bước trên, bạn đã cài đặt thành công OpenLiteSpeed webgui, PHP 7.4 và MariaDB trên CentOS. Bạn có thể bắt đầu sử dụng OpenLiteSpeed để quản lý và phát triển các ứng dụng web trên máy chủ của mình.
OpenLiteSpeed là sự lựa chọn hoàn hảo để sử dụng websever litespeed miễn phí, tăng tốc độ load website WordPress hiệu quả.
Có 2 cách để cài đặt openlitespeed là webgui và cyberpanel.
Có 2 cách cài đặt openlitespeed để bạn tham khảo và tùy chọn cho phù hợp.
Mình thích và thấy OpenLiteSpeed webgui có hiệu năng và ổn định tốt hơn 25%.
Mình chỉ tập trung vào cài đặt OpenLiteSpeed webgui.
Thông báo: Đã có công cụ WPTangToc OLS mới giúp cài đặt và quản trị websever openlitespeed dễ dàng hơn. Nếu bạn muốn cài đặt nhanh chóng và có hiệu suất tốt nhất, hãy sử dụng công cụ này. Nó được phát triển miễn phí và bạn có thể tìm hiểu thêm về cách vận hành websever openlitespeed trong bài viết sau.
Các tính năng nổi bật trên OpenLiteSpeed.
- Hiệu suất cao, ổn định
- Rất nhẹ, tiêu tốn ít RAM và ít CPU
- Các rule rewrite tương thích với Apache
- Có WebAdmin sử dụng giao diện người sử dụng.
- Được sử lscache đây là cache html page cực mình yêu thích
- Khi dùng WordPress được sử dụng Plugin LiteSpeed Cache, đây là plugin tủ của mình
- Hỗ trợ nhiều phiên bản PHP khác nhau. Bài này mình sẽ hướng dẫn bạn cài đặt phiên bản PHP 7.4 mới nhất luôn và một số add on tối ưu php
Bắt tay cài đặt openlitespeed webgui nhé.
Sắp cài đặt openlitespeed
Bạn cần chuẩn bị:
1. VPS hoặc máy chủ riêng chạy CentOS 7.
2. Phần mềm kết nối SSH Bitvise SSH Client (dùng để truy cập vào user root).
Cập nhật hệ thống centos 7
Dùng lệnh này trong command line để cập nhật CentOS 7 lên phiên bản mới nhất:
yum install epel-release -y yum clean all && yum update -y && shutdown -r now
Sau đó nó tự động reset và bạn trở lại command line.
Cài đặt mã nguồn openlitespeed: Bước 1.
3 cách cài openlitespeed webgui, tôi thích nhất là cách Repository vì có bản cập nhật mới.
rpm -ivh http://rpms.litespeedtech.com/centos/litespeed-repo-1.1-1.el7.noarch.rpm yum install openlitespeed -y
Cài đặt PHP 7.4 cho openlitespeed trong bước thứ 2.
Ở đây mình cài lsphp – một phiên bản tùy chỉnh của php của nhà LiteSpeed.
Cài đặt có opcache và extension tối ưu cho WordPress sẵn, bạn chỉ cần thêm nếu cần thiết.
yum install lsphp74 lsphp74-json lsphp74-common lsphp74-gd lsphp74-imagick lsphp74-process lsphp74-mbstring lsphp74-mysqlnd lsphp74-xml lsphp74-opcache lsphp74-mcrypt lsphp74-pdo lsphp74-imap lsphp74-pgsql lsphp74-zip -y
Tạo shortcut cho PHP 7.4 bằng việc tạo phím tắt.
Openlitespeed cần truy cập đến thư mục /usr/local/lsws/fcgi-bin/lsphp74 để tải PHP, vì vậy bạn cần sử dụng cài đặt này để hoàn thành.
ln -sf /usr/local/lsws/lsphp74/bin/lsphp /usr/local/lsws/fcgi-bin/lsphp74
ln -sf /usr/local/lsws/lsphp74/bin/lsphp /usr/local/lsws/fcgi-bin/lsphp5
2 cái trên là shortcut để chạy website trên openlitespeed.
Để phục vụ công việc sau này như chạy lệnh CLI trên hệ điều hành Linux hoặc sử dụng wp cli và cron job php, bạn cần PHP binary. Tuy nhiên, nếu bạn chỉ muốn chạy một trang web WordPress cơ bản, không cần thao tác này.
ln -sf /usr/local/lsws/lsphp74/bin/php /usr/bin/php
Thiết lập Admin cho OpenLiteSpeed WebAdmin trong 4 bước đầu tiên.
/usr/local/lsws/admin/misc/admpass.sh
Nhập user id và password của bạn (pass phải dài ít nhất 26 kí tự để tăng cường bảo mật).
Thực hiện mở cổng port và tường lửa mặc định của openlitespeed trong Bước 4.
Openlitespeed webgui mặc định cổng mặc định là 7080.
Khi vào webamdgui, chỉ cần gõ ip:7080
Vì bảo mật, nhà cung cấp webhost sẽ đóng các cổng trừ những cổng thông dụng. Tùy nhà cung cấp, cách mở cổng có thể khác nhau. Nếu nhà cung cấp không đóng cổng, bạn không cần làm gì. Nếu có đóng, thì làm bước này.
Nếu bạn dùng iptables, chỉ cần 25%.
iptables -I INPUT -p tcp -m tcp --dport 7080 -j ACCEPT service iptables save service iptables restart
Nếu bạn sử dụng CentOS 7 và không có sự thay đổi từ nhà cung cấp VPS, bạn sẽ mặc định được sử dụng tường lửa.
firewall-cmd --zone=public --add-port=7080/tcp --permanent firewall-cmd --reload firewall-cmd --list-all
Nếu website chưa có Firewalld và không được hỗ trợ Firewall từ nhà cung cấp dịch vụ, vui lòng cài đặt.
yum install firewalld systemctl start firewalld systemctl enable firewalld
Centos 7 chủ yếu sử dụng firewalld, trong khi Centos 6 sử dụng iptables hoặc tùy thuộc vào nhà cung cấp họ có thể đã chỉnh sửa hệ điều hành để sử dụng iptables thay vì firewalld.
Đôi khi nhà cung cấp webhost bảo mật quá nên không cho phép mở SSH. Hãy liên hệ với họ để mở cho tôi.
Nếu nhà cung cấp dịch vụ không cho phép mở cổng firewalld trong ssh, bạn sẽ được yêu cầu liên hệ hoặc làm việc trực tiếp trên website của nhà cung cấp dịch vụ. Đây là tính năng của nhà cung cấp dịch vụ webhost, còn được gọi là tường lửa cloud.
Trường hợp đặc biệt: Khi gặp nhà cung cấp dịch vụ kém chuyên nghiệp, không có kỹ năng, ví dụ khi cài ứng dụng tường lửa firewalld, nhưng họ không cung cấp sẵn ứng dụng firewalld bên ngoài. Điều đó đồng nghĩa với việc bạn phải làm việc với nhà cung cấp dịch vụ để mở cổng port SSH sẵn đang sử dụng. Điều này gây khó khăn cho những người mới bắt đầu và không hiểu chuyện đang diễn ra.
Nếu là nhà cung cấp chuyên nghiệp, họ sẽ cung cấp tường lửa firewalld có ít nhất một cổng ssh cho bạn sử dụng.
Mở cổng 80 và 443 để truy cập website. Nhà cung cấp VPS có thể đã mở sẵn nhưng tùy vào chọn lựa của bạn.
Mở port 80 để dùng HTTP.
firewall-cmd --zone=public --add-port=80/tcp --permanent firewall-cmd --reload firewall-cmd --list-all
Mở cổng 443 để sử dụng HTTPS (SSL).
firewall-cmd --zone=public --add-port=443/tcp --permanent firewall-cmd --reload firewall-cmd --list-all
Cài đặt MariaDB 10.5
MariaDB 10.6 là phiên bản mới hơn của MYSQL (8%) nhưng tôi vẫn ưa thích MariaDB 10.5.
echo '[mariadb] name = MariaDB baseurl = http://yum.mariadb.org/10.5/centos7-amd64 gpgkey=https://yum.mariadb.org/RPM-GPG-KEY-MariaDB gpgcheck=1' > /etc/yum.repos.d/MariaDB.repo
yum clean all
yum update -y
yum install MariaDB-server MariaDB-client -y
systemctl start mariadb.service
systemctl enable mariadb.service
Bạn đã cài đặt xong MariaDB 10.5, nhưng để tăng cường bảo mật cho webhost, bạn cần thiết lập mật khẩu.
mysql_secure_installation
Lần đầu tiên, yêu cầu nhập mật khẩu cũ, nhưng bạn có thể bỏ qua và nhấn Enter.
Hãy nhập mật khẩu dài hơn 26 kí tự.
ResetmariaDB để xác nhận lại.
systemctl restart mariadb.service
Cấu hình OpenLiteSpeed qua giao diện WebAdmin.
Bước này quan trọng với hiệu suất website và webhost.
Bước 1: Truy cập WebAdmin: http://dia_chi_ip_cua_ban:7080/ và nhập user và mật khẩu bước 4 để thiết lập.
Không có https, bạn truy cập vào http, cần ấn “tiếp tục” để đảm bảo an toàn.
đăng nhập webadmingui
Đi đến Cấu hình máy chủ -> Ứng dụng ngoài -> Thêm
Hãy chọn LSPHP và litespeed SAPI APP để tối ưu PHP tốt nhất.
Nhiều thông số, quan trọng nhất để cấu hình chuẩn đem lại tốc độ kinh ngạc.
Bạn có thể tham khảo thông số tối ưu của mình (nếu hiểu thì tự điều chỉnh).
Thông số thiết lập
Tên: lsphp74
Địa chỉ: uds://tmp/lshttpd/lsphp74.sock
Số kết nối tối đa: 50
Môi trường:
PHP_LSAPI_CHILDREN=50
LSAPI_AVOID_FORK=200M
Thời gian chờ yêu cầu ban đầu (giây): 60
Thời gian chờ thử lại: 0
Buồng đệm phản hồi: không
Khởi động bởi máy chủ: có (Nền tảng daemon CGI toàn diện)
Lệnh: $SERVER_ROOT/lsphp74/bin/lsphp
Back Log: 100
Instances: 1
Giới hạn bộ nhớ mềm (byte): 2047M
Giới hạn bộ nhớ cứng (byte): 2047M
Giới hạn tiến trình mềm: 1400
Giới hạn tiến trình cứng: 1500
Đi đến Cấu hình Máy chủ -> Xử lý Kịch bản. Click nút Sửa.
Bạn cài đặt như hình và lưu lại.
Thay đổi cổng openlitespeed từ 8080 thành 80.
Mặc định, OpenLiteSpeed sử dụng cổng 8080, để chạy website, chúng ta cần thay đổi thành cổng 80.
Rồi lưu lại.
Hãy gõ địa chỉ IP của bạn vào trình duyệt: http://dia_chi_ip_cua_ban
Nếu bạn thấy 404 màu xanh xanh, bạn đã cài đặt openlitespeed thành công nhưng vẫn cần thiết lập hoàn tất để chạy một trang WordPress. Bạn cần thêm một bước nữa.
Thêm website vào openlitespeed
Hướng dẫn cài đặt openlitespeed cho WordPress từ A đến Z
– OpenLiteSpeed
– webgui
– Cài đặt
– PHP 7.4
– MariaDB
– CentOS